cho 21,6 gam fe2o3 tác dụng với dung dịch hcl 14,6%thu được 2,24l h2(đktc)
a)tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b)tính V h2 đã dùng bt D=0,8g/ml
c)tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng
cho 27,8g hỗn hợp x gồm al fe tác dụng vừa đủ với dung dịch hcl 14,6% thu được 15,68 lít h2 a) tính khối lượng từng chất trong x b) tính % khối lượng từng chất trong x C) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,6 1,5a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1b
b 0,8
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Fe
\(m_{Al}+m_{Fe}=27,8\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Fe}.M_{Fe}=27,8g\)
⇒ 27a + 56b = 27,8g(1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,7(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 56b = 27,8
1,5a + 1b = 0,7
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
b) 0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{27,8}=19,42\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{22,4.100}{27,8}=80,58\)0/0
c) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,6+0,8=1,4\left(g\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1,4.36,5=51,1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
hoà tan 21, 6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được 2,24 lit H2 (đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính % chất tan trong dung dịch X
Cho 8g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl 14,6 % thu đc 4,48 lít H2 ở ĐKTC
a, tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b, tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
c, Tính C% các muối trong dung dịch sau phản ứng
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe ѵà FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl .sau phản ứng thu được 3,36lít khí H2 (đktc) a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ѵà thể tích dùng dung dịch HCl 2M đã dùng c) cho lượng hỗn hợp X nói trên ѵào dung dịch CuSO4dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
cho 9,7 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B, chất rắn C và 2,24 lít khí H2 ở ( đktc ). a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B?
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{Cu}=9,7-6,5=3,2g\\ b)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+120-0,1.2}\cdot100=10,77\%\)
Cho 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% ( phản ứng vừa đủ), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1
b,\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6.100\%}{12}=46,67\%;\%m_{Cu}=100-46,67=53,33\%\)
c,\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu. b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (d= 1,1 g/ml) đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Tham khảo
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,2----------------------------------------------0,3
nH2=6,72\22,4=0,3 mol
=>mAl=0,2.27=5,4g
cho 7,2g hỗn hợp Fe và Fe2CO3 tác dụng hết với 94,9 dung dịch HCL thu được dung dịch A và 2,24l khí B(đktc)
a/tính%khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đồng
b/ tính C% các chất trong dung dịch A
\(a/n_{khí}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{Fe}=a;n_{FeCO_3}=b\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeCO_3+2HCl\rightarrow FeCl_2+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+116b=7,2\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=\dfrac{11}{150};b=\dfrac{2}{75}\\ \%m_{Fe}=\dfrac{11:150.56}{7,2}\cdot100\%=57,04\%\\ \%m_{FeCO_3}=100\%-57,04\%=42,96\%\\ b/n_{FeCl_2}=\dfrac{11}{150}+\dfrac{2}{75}=0,1mol\\ C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{7,2+94,9-\dfrac{11}{150}\cdot2-\dfrac{2}{75}\cdot44}\cdot100\%=12,6\%\)
cho 1,26g hỗn hợp x gồm mg và al vào 40 ml dung dịch hcl 14,6 %(d=1,25 g/ml) sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch y và 1,344 lit h2 (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) Tính c% mỗi chất trong dd Y
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow27a+24b=1,26\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,12\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{Al}=0,02\left(mol\right)\\b=n_{Mg}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,02\cdot27}{1,26}\cdot100\%\approx42,86\%\\\%m_{Mg}=57,14\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,02\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,02\cdot133,5=2,67\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,03\cdot95=2,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=40\cdot1,25=50\left(g\right)\\m_{H_2}=0,06\cdot2=0,12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=51,14\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{2,67}{51,14}\cdot100\%\approx5,22\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{2,85}{51,14}\cdot100\%\approx5,57\%\end{matrix}\right.\)